Đường dây nóng:
Thủ tục Đăng ký lại kết hôn
Tên thủ tục: Thủ tục Đăng ký lại kết hôn
Cơ quan thực hiện: UBND thị trấn Mộc Châu
Lĩnh Vực: Lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch
Cơ sở pháp lý:

      - Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

- Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của  Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015  của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

-Nghị định số 87/2020/NĐ - CP ngày 8/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến

- Thông tư số 01/2022/TT - BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ – CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến

- Thông tư 281/2016/TT - BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cư sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch

- Thông tư số 85/2019/TT - BTC ngày 29/11/2019 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Thông tư số 106/2021/TT - BTC ngày 26/11/2021 của Bộ tài chính sửa đổi bổ sung một số Điều của Thông tư số 85/2019/TT - BTC ngày 29/11/2019 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 - Nghị Quyết số 135/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh.

      - Nghị quyết số 34/2021/NQ - HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Điều 1 Nghị quyết 135/2020/NQ – HĐND ngày 31/7/2020 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

 

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc UBND dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại kết hôn, từ thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính) hoặc nộp trực tuyến tại (Dichvucong.sonla.gov.vn hoặc Dichvucong.gov.vn),dịch vụ bưu chính công ích; Dịch vụ công trực tuyến một phần.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức Tư pháp-Hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ: Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức Tư pháp-Hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

* Nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại UBND cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức Tư pháp-Hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND  cấp xã có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại cơ quan.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức Tư pháp-Hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, thì cơ quan đăng ký hộ tịch tiếp tục giải quyết hồ sơ theo quy định.

Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đăng ký kết hôn trước đây và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ hộ tịch. Trường hợp không xác định được ngày, tháng đăng ký kết hôn trước đây thì quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây.

* Trường hợp từ chối thì thông báo lý do bằng văn bản cho hai bên nam, nữ.

Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND cấp xã.

         Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND cấp xã, công chức Tư pháp-Hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

 

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã

Thành phần số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ :

 * Giấy tờ phải nộp:

+ Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu quy định;

+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.

* Giấy tờ phải xuất trình:

+ Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

       Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp phải xác minh, thì thời hạn giải quyết không quá 20 ngày làm việc.
Đối tựơng thực hiện: Cá nhân
Kết quả: Giấy chứng nhận kết hôn hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng sổ kết hôn và bản chính giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất thì được đăng ký lại.

- Việc đăng ký lại kết hôn chỉ được thực hiện nếu người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại

       - Khi nộp hồ sơ đăng ký lại kết hôn một bên có yêu cầu có thể trực tiếp nộp hồ sơ.

 

Lệ phí: 30.000 đồng. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật
Hồ sơ đính kèm: Tải Ngay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 

 

 

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN

 

        Kính gửi: (1)................................................................................................

 

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................................................

Nơi cư trú: (2).................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên của vợ:...................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................

Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ..........................................................................................................

Nơi cư trú:(2).................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân:(3)...................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên của chồng: .........................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................

Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ..........................................................................................................

Nơi cư trú:(2).................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân:(3)...................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................

Đã đăng ký kết hôn tại: (4)..................................................................................................................................................

.........................................ngày ………. tháng ……….năm....................................................................................................

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)…………………………., Quyển số: (5)...........................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

                                    Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

 

 

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không

Số lượng:…….bản      

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

....................................

 

 

 

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn.

(2)  Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.       

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

 

 

 

Online:1
Hôm nay:16
Hôm qua:18
Tổng số: 75270
Không có video - Upload lại link