Đường dây nóng:
Thủ tục Đăng ký kết hôn
Tên thủ tục: Thủ tục Đăng ký kết hôn
Cơ quan thực hiện: UBND thị trấn Mộc Châu
Lĩnh Vực: Lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch
Cơ sở pháp lý:

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

      - Luật Hộ tịch 2014;

-Nghị định số 87/2020/NĐ – CP ngày 8/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến

- Thông tư số 01/2022/TT - BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ – CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến

- Thông tư 281/2016/TT - BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cư sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quóc tịch

- Thông tư số 85/2019/TT - BTC ngày 29/11/2019 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Thông tư số 106/2021/TT - BTC ngày 26/11/2021 của Bộ tài chính sửa đổi bổ sung một số Điều của Thông tư số 85/2019/TT - BTC ngày 29/11/2019 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

     - Nghị Quyết số 135/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh.

      - Nghị quyết số 34/2021/NQ - HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Điều 1 Nghị quyết 135/2020/NQ – HĐND ngày 31/7/2020 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đăng ký kết hôn cư trú, từ thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính) hoặc nộp trực tuyến tại (Dichvucong.sonla.gov.vn hoặc Dichvucong.gov.vn),dịch vụ bưu chính công ích; Dịch vụ công trực tuyến một phần.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, công chức tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định;

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà Ủy ban nhân dân cấp xã không thể giải quyết và trả kết quả ngay trong ngày thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Ngay khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hôn cho người đi đăng ký. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức Tư pháp-Hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

      .Bước 4: Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận kết quả tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

 

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã

Thành phần số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

 * Giấy tờ phải nộp:

+ Tờ khai theo mẫu quy định;

+ Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp.

Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn thường trú thì không phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. 

* Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

- Giấy tờ phải xuất trình:

+ Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người đăng ký kết hôn.

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

Thời gian giải quyết: Ngay trong ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc..
Đối tựơng thực hiện: Cá nhân.
Kết quả: Giấy chứng nhận kết hôn hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Điều kiện kết hôn:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

       + Về ý chí tự nguyện kết hôn : Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định

+ Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định của pháp luật ;

- Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn một bên có yêu cầu có thể trực tiếp nộp hồ sơ

      - Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài.

 

Lệ phí: Miễn lệ phí.
Hồ sơ đính kèm: Tải Ngay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

(2)

 

 

 

(1)

 

                                                            Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                                           

                                               

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

 

Kính gửi: (3)................................................................................................

 

 

 

Thông tin

Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi cư trú (4)

 

 

 

Giấy tờ tùy thân (5)

 

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

                

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

                                          ...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…

 

 

 

 

 

 

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

 

 

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không

Số lượng:…….bản

 

 

Chú thích:

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Online:1
Hôm nay:16
Hôm qua:18
Tổng số: 75270
Không có video - Upload lại link